Hạnh Phúc Là Gì Trong Tiếng Trung

Hạnh Phúc Là Gì Trong Tiếng Trung

- HỌC SINH CẤP 1 – 2 --> Bạn hãy tham khảo ngay lớp MC nhí tại các cơ sở của SUKHA trên địa bàn Hà Nội

- HỌC SINH CẤP 1 – 2 --> Bạn hãy tham khảo ngay lớp MC nhí tại các cơ sở của SUKHA trên địa bàn Hà Nội

Giới thiệu sách Tự Túc Là Hạnh Phúc

Con gái, có người dùng son để tự mình ngắm, có người vẫn chỉ để người khác khen. Có người đã bắt đầu học cách tự thương mình, có người vẫn hoài mong một ai sẽ tới chở che. Có người yêu đương hết lòng, có người lại lý trí đến mức chỉ yêu mỗi bản thân mình.

Chẳng phải nói mong chờ hạnh phúc từ người khác là sai, ai cũng cần phải có thêm chút hơi ấm để cuộc sống bớt cô quạnh. Nhưng lớn lên rồi mới biết không phải lúc nào cũng có người kề cạnh, vậy nên đôi khi lại phải học cách tự đem hạnh phúc tới cho mình.

Bởi một lẽ nếu tình có phai, nếu đời có bạc, thì cũng không ai giúp được mình ngoài chính mình cả. Thế giới vẫn quay đều, mình cứ đứng lại, thì mình mãi thất bại mà thôi. Vậy nên, quàng thêm chiếc khăn khi trời trở lạnh, mỉm cười nhìn mình trong gương sau đêm say mệt nhoài, đúng giờ ăn cơm, mệt thì nghỉ ngơi. Khi rảnh rỗi sẽ đọc thêm cuốn sách, xem vài bộ phim, gặp gỡ bạn bè, dành thời gian để chăm sóc gia đình. Chấp nhận những vết rạn trên trái tim mình, thôi dằn vặt bản thân và kiên nhẫn dùng thời gian để xoa dịu những tổn thương trong quá khứ. Rồi thì một ngày mọi chuyện sẽ ổn thôi, hạnh phúc lại sẽ đến và nụ cười sẽ nở trên môi.

“Tự Túc Là Hạnh Phúc”, một cuốn sách được tác giả Thái Mộc Nhi chắp bút để sẻ chia cùng tất cả những ai đang còn cảm thấy chênh vênh giữa thanh xuân và trưởng thành, đã biết yêu và từng chịu tổn thương vì nó.

Hy vọng qua cuốn sách này, những người đã và đang lựa chọn hoặc khước từ yêu thương sẽ có một cách nhìn mới về tình yêu, cuộc đời và cách tự thương bản thân.

Bởi thứ tình yêu bền vững nhất là yêu chính mình. Chỉ cần biết thương chính mình, ai bên ai hay không, cũng chẳng còn quan trọng !

Mời bạn đón đọc “Tự Túc Là Hạnh Phúc” của tác giả Thái Mộc Nhi!

Sách Tự Túc Là Hạnh Phúc của tác giả Thái Mộc Nhi, có bán tại Nhà sách online NetaBooks với ưu đãi Bao sách miễn phí và Gian hàng NetaBooks tại Tiki với ưu đãi Bao sách miễn phí và tặng Bookmark

Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia, có 2 loại visa bao gồm visa di dân và visa không di dân.

Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một bằng chứng pháp lý xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.

Một số từ vựng về visa trong tiếng Trung:

入境签证 /rùjìngqiānzhèng/: Thị thực nhập cảnh.

过境签证 /guòjìngqiānzhèng/: Thị thực quá cảnh.

再入境签证 /zàirùjìng qiānzhèng/: Visa tái nhập cảnh.

外币申报表 /wàibì shēnbàobiǎo/: Tờ khai báo ngoại tệ.

行李申报表 /xínglǐ shēnbàobiǎo/: Tờ khai hành lý.

证书有效期 /zhèngshū yǒuxiàoqī/: Thời gian có hiệu lực của giấy xác nhận.

出入境管理 /chūrùjìng guǎnlǐ/: Quản lý xuất nhập cảnh.

海关放行 /hǎiguān fàngxíng/: Giấy chứng nhận thông quan.

入境手续 /rùjìng shǒuxù/: Thủ tục nhập cảnh.

登记签证 /dēngjì qiānzhèng/: Đăng ký visa.

边防检查站 /biānfáng jiǎncházhàn/: Trạm kiểm tra biên phòng.

Một số ví dụ về visa trong tiếng Trung:

/wǒ de qiānzhèng yǐjīng bàn hǎole/

Visa của tôi sẽ hết hạn vào tháng tới.

/dì yī, nǐ fēifǎ jìnrù zhège guójiā, nǐ méiyǒu qiānzhèng/

Đầu tiên, bạn đã nhập cảnh bất hợp pháp và bạn không có Visa.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên trung tâm SGV – Visa trong tiếng Trung là gì.