Mức lương tối thiểu vùng là căn cứ quan trọng để xác định nhiều chế độ cho người lao động, trong đó có mức lương, mức đóng hay trợ cấp bảo hiểm xã hội… Năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ban hành ngày 15/11/2019 của Chính Phủ.
Mức lương tối thiểu vùng là căn cứ quan trọng để xác định nhiều chế độ cho người lao động, trong đó có mức lương, mức đóng hay trợ cấp bảo hiểm xã hội… Năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ban hành ngày 15/11/2019 của Chính Phủ.
Căn cứ điều 3, Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
“Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng
a) Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
b) Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
c) Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
d) Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.”
Mức lương tối thiểu vùng theo quy định trên là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
b) Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định.
Thành phố Hà Nội có 12 quận, 17 huyện, 1 thị xã, mức lương tối thiểu vùng được áp dụng như sau:
Đại lý thuế Việt An cung cấp dịch vụ dịch vụ kế toán,kê khai và nộp thuế. Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ, xin vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ!